Báo giá thi công nhà xưởng 2023 - Chi tiết từng hạng mục
1. Xem nhanh đơn giá xây dựng nhà xưởng, nhà khung thép tiền chế
1.1 Nhà xưởng (Giá tham khảo bên dưới)
a) Đơn giá phần khung và mái, giá cập nhật tháng 6/2023:
+ Gói giá rẻ: 494.000 VND/m2
+ Gói Tiêu chuẩn: 684.000 VND/m2
+ Gói cao cấp: 827.000 VND/m2
b) Đơn giá Trọn gói cho phần xây dựng cơ bản, giá cập nhật tháng 6/2023:
+ Gói giá rẻ: 1.170.000 VND/m2
+ Gói Tiêu chuẩn: 1.815.000 VND/m2
+ Gói cao cấp: 2.057.000 VND/m2
Ghi chú:
- Giá trên áp dụng cho xưởng từ 1000 m2 trở lên.
- Gói giá rẻ cho đơn giá trọn gói cần có điều điện địa chất tốt.
- Giá thực tế tùy vào từng thiết kế cụ thể và theo thời giá vật tư vào điểm thi công
c) Đơn giá chi tiết cho xây dựng phần thô nhà xưởng (Giá tham khảo)
Đơn giá từng phần trong xây dựng phần thô nhà xưởng được cho như bên dưới (cột cao 7m, đỉnh cao 9.5m)
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG | ĐƠN GIÁ (VND/m2) |
I | PHẦN THÉP TIỀN CHẾ NHÀ XƯỞNG | |
1 | Nhà xưởng cơ bản: Phần cột, kèo + xà gồ + tôn mái | 687,000 |
2 | Vách nhà xưởng: Vách tôn (xà gồ vách + tôn vách) | 246,000 |
3 | Lam gió tôn dày 0.45mm | 550,000 |
4 | Máng xối tôn dày 0.45mm | 85,000/md |
5 | Canopy (mái hiên) | 450,000 |
6 | Vật tư phụ: bu lôn neo, bu lông liên kết, cáp… | 45,000 |
II | PHẦN SÀN LỮNG (SÀN KHUNG THÉP TIỀN CHẾ) | |
7 | Dầm cột thép + tôn deck + đinh hàn | 1,350,000 |
8 | Bê tông sàn dày 100 + thép sàn | 310,000 |
9 | Cầu thang thép hình U, bậc thép dày 4mm | 3,500,000/md |
10 | Lan can sàn lững | 750,000 |
III | PHẦN XÂY DỰNG TRONG NHÀ XƯỞNG | |
11 | Móng đơn, đà kiềng | 366,000 |
12 | Móng cọc vuông 25x25 (1 móng 1 cọc), đà kiềng | 476,000 |
13 | Nền bê Bê tông cốt thép dày 100 (thép 1 lớp d6@200) | 292,000 |
14 | Xoa nền phẳng, cắt ron | 20,000 |
15 | Rải sika tăng cứng cho nền | 11,000 |
16 | Xây tường bao dày 10cm, bao gồm bổ trụ, giằng tường | 235,000 |
17 | Tô tường dày 1.5cm | 150,000 |
18 | Bả bột, sơn nước | 90,000 |
IV | PHẦN XÂY DỰNG NGOÀI XƯỞNG | |
19 | Nền đường BTCT M250 dày 150mm, 2 lớp thép d8@200 | 640,000 |
20 | Tường rào gạch block (bao gồm tường, móng, đà) | 1,700,000/md |
V | PHẦN HOÀN THIỆN CƠ BẢN | |
21 | Cửa cuốn + motor | 850,000 |
22 | Cửa đi, cửa sổ sắt kính | 1,250,000 |
23 | Cửa đi, cửa sổ nhôm kính | 1,450,000 |
24 | Hê thống điện chiếu sáng cơ bản | 45,000 |
Hình 2. Một công trình nhà xưởng do PHÚ ĐẠI PHÁT 68 thi công tại Cần Giờ
1.2 Nhà khung thép tiền chế có sàn: (Giá tháng 6/2023)
a) Đơn giá khung nhà thép chế có sàn deck, diện tích từ 500m2 trở lên được cho như bên dưới:
STT | Các hạng mục thi công xây dựng nhà thép tiền chế | Đơn giá (vnd/m2 sàn) |
1 | Phần khung thép tiền chế và tôn sàn | 1,350,000 |
2 | Phần sàn bê tông và thép sàn | 310,000 |
3 | Móng đơn + đà kiềng | 300,000/m2 trệt |
b) Sàn có diện tích dưới 500m2: liên hệ để có giá
c) Nhà từ 5-10 tầng: cần bản vẽ thiết kế để có giá
Hình 3. Một công trình nhà xe bằng thép tiền chế do PHÚ ĐẠI PHÁT 68 thi công tại Tp.HCM
2) Tại sao giá báo từ các công ty khác nhau nhiều?
Cùng một công trình nhưng giá báo giữa các công ty làm nhà thép tiền chế có nhiều khác biệt, thậm chí các chênh lêch về giá tổng là rất lớn. Vì sao vậy? Hãy cùng xem các phân tích bên dưới.
(Lưu ý: Giá bên dưới là tham khảo, giá thực tế tùy vào công trình cụ thể và thời điểm thi công.)
2.1 Khác biệt về số lượng công việc nhà thầu phải làm:
Nhiều nhà thầu chỉ báo giá 1 phần của nhà xưởng nên giá đưa ra rất thấp, tuy nhiên nếu báo đầy đủ, giá sẽ đúng thực tế hơn.
-Ví dụ nhà xường ngang 20m, sâu 50m, cao máng xối 7.5m, đỉnh 9m khi đó:
2.1.1. Phần khung thép và mái tôn:
+ Nếu chỉ báo phần khung thép + mái tôn: Giá 700k/m2
2.1.2. Phần khung thép, mái tôn và vách tôn:
+ Nếu thêm phần vách tôn cao 5.5m, giá là: 870k/m2
2.1.3. Phần khung thép,mái tôn, vách tôn, và móng đà:
+ Nếu báo thêm phần móng và đà kiềng, giá là: 1,1tr/m2
2.1.4. Phần khung thép,mái tôn, vách tôn, và móng đà + nền trệt bê tông
+ Nếu thêm phần nền bê tông cốt thép, giá là: 1,42tr/m2
2.1.5. Trọn gói:
+ Tương tự, nếu thêm phần nâng nền, hoàn thiện cửa, giá sẽ tăng thêm. Lúc này gài có thể tới 1,9tr/m2 hoặc hơn tùy thiết kế.
2.1.6. Báo giá dạng cá biệt:
Cá biệt có nơi báo giá chỉ báo phần vật liệu kèo cột, không bao gồm: tôn mái, nhân công và vận chuyển, thuế VAT, lúc này họ để giá tầm 400-500k/m2.
Hình 4. Thi công khung thép công trình nhà xưởng
Hình 5. Ảnh một công trình nhà xưởng thi công hoàn thiện
2.2 Khác biệt về giá do nhà quá cao, hay vượt nhịp quá lớn:
Nhiều công trình nhà xưởng do công năng mà chủ đầu tư cần làm cao hoặc cần nhịp rộng bỏ cột giữa, dẫn đến giá thành cao.
-Ví dụ nhà xưởng cùng sâu 80m, rộng 50m khi đó:
2.2.1. Thiết kế 1:
+ Nếu chiều cao phần máng xối là 7.5m, đỉnh 11m, nhịp 50m có cột giữa, giá (phần khung và mái tôn) là: 750k/m2
2.2.1. Thiết kế 2:
+ Nếu chiều cao phần máng xối là 12m, đỉnh 15m, nhịp 50m có cột giữa, giá (phần khung và mái tôn) là: 810k/m2
2.2.1. Thiết kế 3:
+ Nếu chiều cao phần máng xối là 12m, đỉnh 15m, nhịp 50m không cột giữa, giá (phần khung và mái tôn) là: 890k/m2
2.2.1. Thiết kế 4:
+ Nếu chiều cao phần máng xối là 7.5m, đỉnh 11m, nhịp 50m không cột giữa, giá (phần khung và mái tôn) là: 805k/m2
Hình 6. Ảnh 1 công trình nhà xưởng vượt nhip lớn (nguồn: Peb)
2.3 Sự khác biệt đến từ chính đơn vị thiết kế
Trong thời gian hoạt động của mình, PHÚ ĐẠI PHÁT 68 nhận rất nhiều bản vẽ thiết kế từ các công ty thiết kế khác nhau. Các thiết kế này mỗi nơi mỗi khác, có nơi thiết kế kèo cột rất to, có nơi lại rất nhỏ, cũng có các công ty không chuyên đưa ra thiết kế rất bất hợp lý, làm giá rất cao hay không thể thi công như bản vẽ được..
-Ví dụ cùng 1 công trình nhưng có công ty thiết kế khối lượng vửa đủ thì giá hợp lý. Nhưng cũng có đơn vị thiết kế cho ra đơn giá cao gấp đôi hoặc gấp 3.
-Đối với các thiết kế quá thừa hoặc quá thiếu PHÚ ĐẠI PHÁT 68 thường tư vấn lại cho chủ đầu tư để công trình có giá cả chấp nhận được.
2.4 Đơn giá tổng sẽ cao nếu nhà xưởng được xây dựng trên nền đất yếu.
Các nhà xưởng ở khu vực đất yếu như: Miền Tây, khu vực nhà bè Q.7, các khu đất gần sông..cần phải ép cọc cho móng, và phần nền nếu không muốn bị lún nứt thì phải ép cả cọc nềm, hoặc phải có giải pháp gia cố nền đất như: gia tải trước, bấc thấm, cọc xi mắng đất..các phương pháp này đều tốn thời gian và tiền bạc.
Có nhiều trường hợp, chi phí ép cọc nền và bê tông nền còn cao hơn cả phần bên trên.
Hình 7. Ảnh gia cố nền xưởng bằng cọc bê tông (nguồn: internet)
2.5 Các yếu tố khác ảnh hưởng đơn giá:
+ Giá vật liệu như sắt thép, tôn.. tăng hoặc giảm
+ Giá vận chuyển: Giá vận chuyển phụ thuộc vào giá xăng dầu, phí đóng qua trạm, mức độ cồng kềnh, độ nặng của kết cấu cũng như quãng đường di chuyển
Hình 8. Hình ảnh thép tấm được sản xuất thành kết cấu thép I
+ Điều kiện mặt bằng bằng thi công: đường vào nhỏ, mặt bằng bùn lầy hoặc lồi lõm nhiều nên xe cẩu và xe hàng gặp khó khăn khi vận chuyển, lắp dựng
+ Tiến độ thi công: Nhiều công trình có tiến độ thi công quá gấp nên nhà thầu phải tăng ca, tăng tổ đội
+ Nhiều bộ môn cùng làm một lúc: Nhiều công trình do tiến độ gấp nên có nhiều nhà thầu của các bộ môn khác nhau thi công song song nên vướng víu dẫn đến tiến độ chậm, lãng công nhiều, chi phí tăng.
3) Cách tối ưu chi phí xây dựng nhà xưởng, nhà khung thép tiền chế
Các cách được liệt kê dưới đây sẽ giúp tối ưu chi phí cho chủ đầu tư muốn xây dựng nhà xưởng hoặc nhà khung thép nhiều tầng.
- Nên khảo sát địa chất:
Chủ đầu tư nên cho khoan khảo sát địa chất để kỹ sư thiết kế cho ra phần thiết kế móng tiết kiệm nhất
Hình 9. Ảnh mặt cắt các tầng đất trong thí nghiệm địa chất
- Tải trọng sàn thực tế:
Phần này thường gây ra lãng phí rất nhiều cho thiết kế nhà thép có sàn lầu. Chủ đầu tư thường cho kỹ sư các thông số tải trọng khác xa thực tế (quá thiên về an toàn) nên kết cấu tính ra lớn gây lãng phí
- Chọn nhà thầu có khả năng tính kết cấu tốt
Chủ đầu tư nên chọn các nhà thầu có khả năng tính toán kết cấu tốt để đưa ra phương án kết cấu tiết kiệm nhưng vẫn chịu lực tốt
Hình 10. Ảnh mô phỏng nội lực của một khung thép tiền chế
4) Cách để có báo giá xây dựng nhà xưởng chuẩn xác
Cách tốt nhất để có báo giá chính xác là trước tiên gửi bản vẽ thiết kế cho PHÚ ĐẠI PHÁT 68 , sau đó tuỳ vào công trình mà chúng tôi có thể xin phép được tham quan hiện trạng khu đất để biết được các điều kiện thi công, vận chuyển..Bản báo giá thi công nhà thép sẽ có sau từ 1-3 ngày hoặc hơn tuỳ độ phức tạp của công trình.
Nếu không có bản vẽ thiết kế, chủ đầu tư có thể nêu ý tưởng và cung cấp sơ đồ vị trí đất trong sổ đỏ, nhà thầu sẽ lên thiết kế và ra sơ bộ bản báo giá thi công.
5) Thế nào là nhà thầu thi công nhà xưởng, nhà tiền chế có năng lực tốt?
Năng lực ở đây gồm nhiều loại:
- Năng lực về chuyên môn: Năng lực tính toán kết cấu, giải quyết nhanh mọi vấn đề phát sinh trong thiết kế, thi công. Các vị trí quản lý có khả năng quản lý tốt đội ngũ thiết kế, sản xuất, thi công.
- Năng lực về tài chính: Tài chính của nhà thầu phải phù hợp với quy mô công trình
- Năng lực về tư vấn: Tư vấn phải cho khách hàng hiểu và yên tâm về công trình của mình
- Đạo đức nhà thầu: Đây là đức tính cần có của nhà thầu, chủ đầu tư nên tìm kiếm nhà thầu thi công có tâm, đạo đức tốt, tính tình hoà nhã..
Chúc quý khách hàng xây dựng thành công dự án của mình.
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI QUA TGOONG TIN DƯỚI ĐÂY
Liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG PHÚ ĐẠI PHÁT 68
Địa chỉ: Số 925/10/10 - Đường DT 743 - KP Tân Long , Phường Tân Đông Hiệp , Dĩ An, Bình Dương ,.
Hotline: 0966.050.678
Email: congtyphudaiphat68@gmail.com
Website: phudaiphat68.com/